Một sự khởi đầu thuận lợi cho phép các nhà đầu tư nắm bắt kịp nhịp độ thời đại và không bỏ lỡ cơ hội kinh doanh. Do đó, việc lựa chọn cho một mô hình DN và quy mô kinh doanh phù hợp là điều rất quan trọng, nhất là trong giai đoạn hiện nay.
Quy trình thành lập công ty trong năm 2018
Theo Luật doanh nghiệp 2015 quy định quy trình thành lập công ty/doanh nghiệp đối với hầu hết các loại hình công ty/doanh nghiệp theo Luật DN trong năm 2018 phải qua ĐẦY ĐỦ IV GIAI ĐOẠN:
GIAI ĐOẠN – I: CHUẨN BỊ THÔNG TIN CẦN THIẾT CỦA HỒ SƠ TLDN
Bước 1: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp cần phải xác định và chọn lựa loại hình DN phù hợp nhất với định hướng phát triển của công ty.
Những yếu tố chủ doanh nghiệp cần hiểu rõ:
- Nghĩa vụ về thuế.
- Trách nhiệm pháp lý.
- Quy mô doanh nghiệp.
- Khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế.
Các loại hình DN phổ biến ở Việt Nam:
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty TNHH 1 thành viên.
- Công ty TNHH 2 thành viên (trở lên).
- Công ty cổ phần.
- Công ty hợp danh.
Bước 2: Chuẩn bị tài liệu/ Giấy tờ cần thiết.
Bản sao CMND/ Hộ chiếu của những thành viên (cổ đông) công chứng không quá 3 tháng.
Lưu ý: Thời hạn CMND không quá 15 năm.
Chủ doanh nghiệp sẽ quyết định thành viên (cổ đông) của công ty. Tuy nhiên, số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp.
Bước 3: Lựa chọn đặt tên công ty.
Chủ doanh nghiệp nên chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc).
Để xác định tên công ty mình có bị trùng lặp hay không, chủ DN có thể truy cập vào Hệ thống thông tin ĐKKDQG để tra cứu.
Bước 4: Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
Trụ sở chính của DN là địa điểm liên lạc của DN trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Địa chỉ gồm:
- Số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương.
- Số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Bước 5: Xác định vốn điều lệ của công ty.
Vốn điều lệ: Là số vốn do các thành viên, cổ đông góp/ cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ của công ty/ doanh nghiệp.
Bước 6: Chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty.
Người đại diện theo pháp luật của công ty nên để chức danh là giám đốc (tổng giám đốc).
Bước 7: Lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh phải đúng theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
GIAI ĐOẠN – II: SOẠN THẢO & NỘP HỒ SƠ TLDN
Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ thành lập công ty/ doanh nghiệp.
Tại Điều 20 Nghị định 43 quy định: Hồ sơ thành lập công ty/ doanh nghiệp, các giấy tờ phải được chuẩn bị đủ và đúng theo Luật định.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty/ doanh nghiệp.
Tại Điều 25 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 quy định: Hồ sơ thành lập công ty/ doanh nghiệp phải được nộp tạiPhòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính .
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu Hồ sơ thành lập công ty/ doanh nghiệp hợp lệ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy CNĐKDN.
GIAI ĐOẠN – III: LÀM CON DẤU CHO CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP.
Bước 1: Khắc dấu cho công ty/ doanh nghiệp + Công bố dấu tại Cổng thông tin quốc gia.
Bước 2 : Nhận con dấu pháp nhân công ty/doanh nghiệp.
- Đại diện DN khi đến nhận con dấu cần mang theo Giấy CNĐKDN (bản gốc).
- Đại diện hợp pháp của DN cũng có thể ủy quyền (có công chứng) cho người khác đến nhận con dấu.
GIAI ĐOẠN – IV: SAU THÀNH LẬP CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP.
Sau khi có Đăng ký kinh doanh:
- Công ty/ doanh nghiệp phải đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.
- Công ty/ doanh nghiệp phải đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số.
- Công ty/ doanh nghiệp phải đăng bố cáo theo Điều 28 Luật Doanh Nghiệp
- Công ty/ doanh nghiệp nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
- Công ty/ doanh nghiệp nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
- Công ty/ doanh nghiệp làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014.
- Công ty/ doanh nghiệp bắt buộc dán/ treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở.
- Công ty/ doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập công ty/ doanh nghiệp:
- Giấy phép ĐKKD & MST doanh nghiệp.
- Con dấu pháp nhân doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty/ doanh nghiệp (Bố cáo thành lập, Giấy chứng nhận góp vốn, Sổ đăng ký thành viên, Đơn ĐKKD, Điều lệ công ty).
- Hóa đơn GTGT.
- Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in.
- Thông báo mở tài khoản ngân hàng lên sở KH&DT.
- Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
- Thông báo về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT của người nộp thuế.
- Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế khấu trừ.
- Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử.
- Thông báo phát hành hóa đơn.
- Giấy chứng nhận sử dụng chứng thư số.
- Token kê khai thuế qua mạng.