Chính Sách Đầu Tư Tại Việt Nam

THỦ TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (tại các Khu CN…)

A. Dự án đầu tư trong nước không phải đăng ký đầu tư :

1. Dự án đầu tư trong nước có qui mô vốn dưới 15 tỷ VNĐ và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện ;

2. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện đăng ký theo qui định đối với dự án đăng ký đầu tư (xem phần B).

B. Dự án đầu tư trong nước đăng ký đầu tư :

1. Dự án có qui mô vốn đầu tư từ 15 tỷ VNĐ đến dưới 300 tỷ VNĐ thuộc các trường hợp như sau :

a. Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện (qui định tại điều 29 của Luật Đầu tư);

b. Dự án không thuộc đối tượng qui định tại khoản 1 Điều 37 của Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 ;

2. Thành phần hồ sơ đăng ký : 02 bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ bản sao), gồm :

– Bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);

– Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm) ;

– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: đối với tổ chức thì nộp bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đối với nhà đầu tư là các nhân thì nộp bản sao chứng minh nhân dân. Ghi chú :

– Trường hợp nhà đầu tư trong nước có dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế thì thực hiện đăng ký kinh doanh theo qui định của Luật doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và thực hiện thủ tục đầu tư theo qui định của Luật đầu tư;

– Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh thành lập tổ chức kinh tế thì thực hiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm nội dung chứng nhận đầu tư và đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận kinh doanh).

3. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” tại Văn phòng Ban Quản lý Khu CN…;

4. Thời gian xử lý :

a. Ban Quản lý Khu CN… sẽ trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được bản Đăng ký đầu tư ;

b. Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì Ban Quản lý Khu CN… sẽ trình UBND thành phố cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản đăng ký đầu tư.

C. Dự án đầu tư trong nước thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư : Dự án đầu tư trong nước thuộc diện thẩm tra Giấy chứng nhận đầu tư :

– Dự án đầu tư có qui mô vốn đầu tư từ 300 tỷ VNĐ trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện ;

– Dự án đầu tư có qui mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ VNĐ và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện ;

– Dự án đầu tư có qui mô vốn đầu tư từ 300 tỷ trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện ;

– Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.