Chế độ Bảo hiểm áp Dụng cho Người lao động

Người lao động và đơn vị sử dụng lao động có tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu? Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là bao nhiêu?

Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?

Căn cứ theo Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Việc làm 2013, Nghị định 146/2018/NĐ-CP, Nghị định 44/2017/NĐ-CP, Nghị định 143/2018/NĐ-CP, Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định chi tiết về tỷ lệ đóng BHXH bắt buộc của người lao động Việt Nam được áp dụng theo bảng dưới đây:

Đối với lao động Việt Nam


Trong đó:
HT, TT: Quỹ hưu trí, tử tuất
ÔĐ, TS: quỹ ốm đau, thai sản
TNLĐ, BNN: Qũy bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
BHTN: Qũy bảo hiểm thất nghiệp 
BHYT: Qũy bảo hiểm y tế 

Người sử dụng lao độngNgười lao động Việt Nam
BHXHTNLĐBNNBHTNBHYTBHXHTNLĐBNNBHTNBHYT
HTTTÔĐ TSHTTTÔĐTS
14%3%0.5%1%3%8%0%0%1%1.5%
21.5%10.5%
Tổng cộng 32%

Đối với người lao động nước ngoài

Chế độ BH áp dụng cho Người nước ngoài
Người sử dụng lao độngNgười lao động nước ngoài
BHXHTNLĐBNNBHTNBHYTBHXHTNLĐBNNBHTNBHYT
HTTTÔĐ TSHTTTÔĐTS
%3%0.5%0%3%0%0%0%0%1.5%
6.5%1.5%
Tổng cộng  8%

Lưu ý: Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động, bao gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Ngoài BHXH, BHYT, BHTN thì hàng tháng doanh nghiệp còn phải đóng kinh phí công đoàn là 2% (Tổng quỹ tiền lương tham gia bảo hiểm xã hội và nộp cho liên đoàn lao động quận/huyện) đối với những doanh nghiệp sử dụng ít nhất từ 10 lao động trở lên.

Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Căn cứ Khoản 2, Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ban hành ngày 14/04/2017 quy định chi tiết về mức tiền lương đóng BHXH như sau:

  • Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2017: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
  • Từ ngày 01/01/2018 trở đi: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.

Lưu ý 1:

Căn cứ Điểm 2.6, Khoản 2, Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định mức đóng bảo hiểm xã hội như sau: 

  • Mức tiền lương đóng BHXH không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
  • Mức tiền lương tháng thấp nhất để tính mức đóng BHXH, BHYT, BHTN là mức lương tối thiểu vùng.
  • Mức lương cao nhất để tham gia bảo hiểm:
    • BHXH, BHYT không được cao hơn 20 lần mức lương cơ sở
    • BHTN không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng

Lưu ý 2: 

  • Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
  • Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.